You are currently viewing 05 Điều Cần Biết Về Chứng Chỉ Năng Lực Hoạt Động Xây Dựng

05 Điều Cần Biết Về Chứng Chỉ Năng Lực Hoạt Động Xây Dựng

Có rất nhiều thông tin liên quan đến chứng chỉ năng lực hoạt động cho tổ chức. Tuy nhiên, để quý đọc giả hiểu rõ hơn về những thông tin cốt lõi của chứng chỉ năng lực tổ chức, SGKey xin chia sẻ 05 điều cần biết về chứng chỉ này trong bài viết dưới đây.

Các lĩnh vực cấp chứng chỉ năng lực hoạt động Xây Dựng

Theo Điều 83 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, tổ chức phải có đủ điều kiện quy định khi tham gia vào các lĩnh vực sau đây:

  1. Khảo sát địa hình, địa chất
  2. Lập thiết kế quy hoạch
  3. Thiết kế, thẩm tra thiết kế công trình
  4. Giám sát thi công xây dựng công trình
  5. Thi công xây dựng công trình
  6. Quản lý dự án

Điều kiện cấp phép năng lực hoạt động Xây Dựng

  • Tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của Pháp Luật Việt Nam.
  • Có đủ số lượng cán bộ công nhân viên, có trình độ kinh nghiệm và năng lực phù hợp với các hoạt động xây dựng mà tổ chức đăng ký. Đặc biệt, các cá nhân phải có chứng chỉ hành nghề cá nhân.
  • Có đủ trang thiết bị, công cụ, máy móc và phương tiện vận chuyển phù hợp với quy mô và loại hình công trình
  • Có đủ tài chính để thực hiện các công trình hoạt động xây dựng.
  • Có đủ các giấy tờ hồ sơ và chứng từ liên quan đển hoạt động trong lĩnh vực xây dựng.
  • Có đủ các điều kiện khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của cơ quan nhà nước về xây dựng.

Ngoài ra, tổ chức cần phải đăng ký và tham gia đầy đủ các khóa đào tạo huấn luyện và kiểm tra năng lực hoạt động xây dựng theo quy định, để được cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.

Xem thêm bài viết: Điều kiện để được cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

Các trường hợp không yêu cầu chứng chỉ năng lực hoạt động Xây Dựng

Các trường hợp không yêu cầu chứng chỉ năng lực hoạt động Xây Dựng

Căn cứ Khoản 3 Điều 83 Nghị Định 15/2021/NĐ-CP, tổ chức không yêu cầu phải có chứng chỉ Xây Dựng khi tham gia vào các dự án, công trình sau:

Thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực;

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án theo quy định tại Điều 22 Nghị định này;

Chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án theo quy định tại Điều 23 Nghị định này;

Thiết kế, giám sát, thi công về phòng cháy chữa cháy theo pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;

Thiết kế, giám sát, thi công hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông trong công trình;

Thi công công tác hoàn thiện công trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa, nội thất và các công việc tương tự khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của công trình;

Tham gia hoạt động xây dựng đối với công trình cấp IV; công viên cây xanh, công trình chiếu sáng công cộng; đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông; dự án chỉ có các công trình nêu tại điểm này;

Thực hiện các hoạt động xây dựng của tổ chức nước ngoài theo giấy phép hoạt động xây dựng quy định tại Khoản 2 Điều 148 Luật Xây Dựng năm 2014.

Hiệu lực của chứng chỉ

Đối với chứng chỉ năng lực hoạt động của tổ chức, hiệu lực của chứng chỉ là 10 năm kể từ thời điểm lần đầu cấp chứng chỉ, cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hoặc gia hạn chứng chỉ.

Các trường hợp cấp, thu hồi, gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động Xây Dựng

Các trường hợp cấp, thu hồi, gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động Xây Dựng

Trường hợp cấp phép chứng chỉ

Tại Khoản 1 Điều 84 Nghị Định 15/2021/NĐ-CP quy định các trường hợp sau được cấp phép chứng chỉ năng lực hoạt động Xây Dựng:

  • Cấp chứng chỉ năng lực lần đầu; điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực;
  • Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực;
  • Cấp lại khi chứng chỉ năng lực cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin;
  • Gia hạn chứng chỉ năng lực

Trường hợp thu hồi chứng chỉ

Quyết định thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động Xây Dựng khi thuộc một trong các trường hợp sau:

  1.  Tổ chức được cấp chứng chỉ năng lực chấm dứt hoạt động xây dựng, giải thể hoặc phá sản;
  2.  Không còn đáp ứng đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định;
  3. Giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ năng lực;
  4. Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng chứng chỉ năng lực;
  5. Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung chứng chỉ năng lực;
  6. Chứng chỉ năng lực được cấp không đúng thẩm quyền;
  7. Chứng chỉ năng lực bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ năng lực;
  8. Chứng chỉ năng lực được cấp khi không đủ điều kiện năng lực theo quy định.

Trường hợp gia hạn chứng chỉ

Tổ chức đã bị thu hồi chứng chỉ thuộc trường hợp (3),(4),(5) ở trên được đề nghị cấp phép lại chứng chỉ sau 12 tháng, kể từ ngày có quyết định thu hồi chứng chỉ.

Việc gia hạn chứng chỉ năng lực của tổ chức được thực hiện trong thời hạn 03 tháng, tính tới thời điểm chứng chỉ năng lực hết hiệu lực. Nghĩa là tổ chức phải thực hiện việc gia hạn chứng chỉ trước 03 tháng khi chứng chỉ hết hiệu lực.

——————————————————

Bài viết trên đây đã giải đáp các thắc mắc về các thông tin liên quan xoay quanh về chứng chỉ năng lực hoạt động Xay Dựng. Nhanh tay bấm ngay Hotline: 091.26.939.27 để được hỗ trợ giải đáp thắc mắc và tư vấn giải pháp tối ưu miễn phí từ các chuyên viên tư vấn với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành xây dựng.

Để lại một bình luận